Công nghệ phần mềm (Ôn tập)

By Vy Tien

Cấu trúc đề thi (tương đối)

  • Trắc nghiệm: 12 câu (mỗi câu 0.25đ)
  • Tự luận: 2 câu (mỗi câu 2đ)

Nội dung phát triển

  • Xác định yêu cầu
  • Kiểm thử
  • Hỏi về lý thuyết dạng tự luận.

Chuẩn bị về

Mô hình phát triển: waterfall (tuyến tính), prototype model, RAD, Increment Model, Spiral model, RUP,… (mô tả hình, nói ưu khuyết điểm, hoặc vẽ xong mô tả về mô hình).

Vòng đời của phần mềm !== vòng đời phát triển phần mềm.

Có thể không có qldapm (một dự án là gì? Công việc tạm thời vs nguồn lực có hạn ⇒ Tạo ra 1 sản phẩm duy nhất ==> người quản lý dự án là PM) Am hiểu về quản lý cần biết nhiều kiến thức:

  • Biết cách ql phạm vi dự án
  • Quản lý được thời gian của dự án
  • Quản lý chi phí trong quá trình thực hiện dự án
  • Quản lý về nguồn lực trong quá trình
  • Quản lý rủi ro
  • QL Kênh giao tiếp
  • QL bên liên quan
  • QL việc mua sắm
  • QL chất lượng
  • Tổng hợp các kiến thức xung quanh

⇒ Make decision. (integration management)

Xác định yêu cầu bài toán và đặc tả yêu cầu.

  • DFD ⇒ DFD diagram
  • Usecase ⇒ Usecase diagram ⇒ đặc tả công việc trong usercase
  • User story (không nhắc đến)

Quy trình kỹ nghệ: Phát triển yêu cầu ⇒ Phân tích và thương lượng (khả năng thực hiện, triển khai và chi phí) ⇒ Đặc tả yêu cầu (mô hình hoá hệ thống) ⇒ thẩm định (validate) ⇒ Thực hiện ⇒ Đưa vào danh sách quản lý yêu cầu.

  • DFD, Usecase ⇒ để tìm hiểu hệ thống cần làm gì.
  • Liệt kê được ⇒ Tiến hành thi công.
  • Quản lý yêu cầu ⇒ phải xác định được đã làm gì, còn những gì ⇒ phát sinh cập nhật, chỉnh sửa, loại bỏ bớt yc,… ⇒ trace

Xác định và đặc tả yêu cầu.

DFD dễ xem, người ngoài ngành cũng có thể vẽ được.

Kiểm thử và các phương pháp kiểm thử

  • Kiểm tra tĩnh
  • Kiểm tra động

3 levels

  • System test (2)
  • User test (3)
  • Unit test (1)

Testing techniques: giao diện, chức năng,… Hộp đen, trắng, phân vùng tương đương, bảng quyết định, (functional testing)

non-functional testing: UX, performance, overloading,…

Cho một bài toán quản lý bán hàng (offline or online): sinh viên chọn 1 chức năng ⇒ vẽ dfd cho chức năng đã chọn (n-level), usecase, activity.

Thiết kế giao diện.

BFD, ERD, DFD, usecase, vẽ giao diện.

Tags: cnpm
Share: Twitter Facebook LinkedIn